A. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Mục 1. Nội dung gói thầu
Viện dân số sức khỏe và phát triển – Ban Quản lý Dự án M2Q2 mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu “Cung cấp gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều” thuộc dự án “Ứng dụng hệ thống tin nhắn (mHealth) thúc đẩy sử dụng tổng đài tư vấn cai thuốc lá và cai thuốc lá” .
Mục 2. Phạm vi cung cấp
Phạm vi cung cấp bao gồm:
1. Hỗ trợ tương tác giữa dự án và đối tượng can thiệp (các thuê bao di động) bằng tin nhắn điện thoại qua đầu số giành riêng cho dự án
• Dự án gửi các tin nhắn có những thông điệp về hành vi sức khỏe về hút thuốc lá đến các đối tượng can thiệp
• Các đối tượng can thiệp gửi tin nhắn trả lời về dự án
2. Các yêu cầu liên quan đến hệ thống:
Nhà mạng di động
• Kết nối trực tiếp đến tất cả các nhà khai thác mạng thông tin di động tại Việt Nam
• Có hệ thống độc lập, dùng riêng, không chia sẻ với các hành hàng khác
• Đảm bảo chất lượng với cả nội dung tin dài (<= 459)
• Có thể gửi được tin nhắn Tiếng việt có dấu (nếu được)
• Có thể hỗ trợ tương tác tin nhắn hai chiều
Giao diện lập trình ứng dụng (API)
• Hệ thống tin nhắn được hỗ trợ kết nối với API để tích hợp với website/máy chủ
• Đảm bảo tốc độ truyền tin nhắn ổn định: 300-400 SMS/giây
Web platform:
• Cho phép theo dõi và quản lý hệ thống tin nhắn gửi đến các đối tượng can thiệp và ngược lại
• Cho phép kiểm tra việc gửi tin nhắn thành công đến các nhà mạng và các đối tượng can thiệp
• Cung cấp các bản báo cáo hàng tháng (nếu cần)
3. Tính ổn định và xác lập bản quyền thông tin và cơ sở dữ liệu (CSDL)
• Bên cung cấp dịch vụ phải đảm bảo cung cấp dịch vụ ổn định trong suốt thời gian triển khai dự án (5 năm). Hợp đồng sẽ ký theo từng năm và phụ thuộc vào tính bền vững của nguồn tài trợ.
• Sau khi kết thúc dự án, toàn bộ thông tin và CSDL phải được chuyển giao lại cho dự án hoặc bên thứ 3 theo yêu cầu của cơ quan quản lý dự án là Viện Dân số Sức khỏe và Phát triển.
Mục 3. Thời hạn cung cấp dịch vụ
Dịch vụ phải được cung cấp trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực và phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật nêu trên.
Mục 4. Nội dung của HSĐX
1. HSĐX cũng như tất cả các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc chào hàng cạnh tranh phải được viết bằng tiếng Việt.
2. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị bao gồm các nội dung sau:
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật hoặc Quyết định thành lập đối với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh)
- Đơn chào hàng theo Mẫu số 1 Phần C;
- Bản cam kết của nhà thầu về việc “Cung cấp gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều” theo nhu cầu của Ban Quản lý (BQL) dự án M2Q2 tại địa bàn Hà Nội
- Bản cam kết của nhà thầu về việc bảo hành sản phầm tại nơi sử dụng theo thời gian bảo hành của sản phẩm.
- Các văn bản, giấy tờ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước về chào hàng cạnh tranh.
- Các tài liệu khác (nếu có).
Mục 5. Đơn chào hàng
Đơn chào hàng được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Phần C, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần C).
Mục 6. Giá chào hàng
1. Giá chào hàng là giá do nhà thầu nêu trong đơn chào hàng sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá chào hàng phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu của HSYC. Giá chào hàng được chào bằng đồng tiền Việt Nam.
2. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐX thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐX trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá đối với từng loại hạng mục dịch vụ cụ thể nêu trong Đơn chào hàng bằng giá trị tuyệt đối. Trường hợp không nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả các loại hạng mục dịch vụ nêu trong Đơn chào hàng.
Mục 7. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX là 45 ngày kể từ 15 giờ, ngày 07 tháng 03 năm 2018 (thời điểm hết hạn nộp HSĐX) đến 24 giờ, ngày 20 tháng 04 năm 2018.
Mục 8. Chuẩn bị và nộp HSĐX
1. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn chào hàng, biểu giá chào, thư giảm giá (nếu có) và các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX (nếu có) phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký và đóng dấu (nếu có). Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn chào hàng) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
2. Nhà thầu nộp HSĐX đến bên mời thầu bằng cách gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua email nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX là 15 giờ, ngày 07 tháng 03 năm 2018. HSĐX của nhà thầu gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX là không hợp lệ và bị loại.
Mục 9. Làm rõ HSĐX
1. Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường) và bổ sung tài liệu trong trường hợp HSĐX thiếu tài liệu theo yêu cầu của HSYC với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp, không thay đổi giá chào.
2. Việc làm rõ HSĐX được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSĐX cần phải làm rõ dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSĐX thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 10. Đánh giá các HSĐX
Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo trình tự như sau:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:
a) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Mục 4 Phần này (sau khi đã làm rõ hoặc bổ sung tài liệu theo yêu cầu của bên mời thầu);
b) Thời gian và chữ ký hợp lệ trong các tài liệu như đơn chào hàng, biểu giá chào;
c) Hiệu lực của HSĐX theo quy định tại Mục 7 Phần này.
HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu nhà thầu không đáp ứng một trong các nội dung nói trên.
2. Đánh giá về kỹ thuật: Bên mời thầu đánh giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSYC đối với các HSĐX đáp ứng yêu cầu về tính hợp lệ.
3. So sánh giá chào: Bên mời thầu so sánh giá chào của các HSĐX đáp ứng về kỹ thuật để xác định HSĐX có giá chào thấp nhất được xếp thứ nhất.
Mục 11. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có HSĐX hợp lệ và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong HSYC;
- Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với tư cách là nhà thầu chính và không vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Có giá chào thấp nhất.
Mục 12. Thông báo kết quả chào hàng
Bên mời thầu thông báo kết quả chào hàng bằng văn bản cho tất cả các nhà thầu tham gia nộp HSĐX sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chào hàng. Đối với nhà thầu trúng thầu phải ghi rõ thời gian, địa điểm tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 13. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Bên mời thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu trúng thầu để chủ đầu tư ký kết hợp đồng.
C. BIỂU MẪU
Mẫu số 1
ĐƠN CHÀO HÀNG
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: Viện Dân số Sức khỏe và Phát triển – Ban quản lý dự án M2Q2
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh ngày ____ tháng ____ năm 2018 mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu “Cung cấp gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều” thuộc dự án “Ứng dụng hệ thống tin nhắn (mHealth) thúc đẩy sử dụng tổng đài tư vấn cai thuốc lá và cai thuốc lá” theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ]. Biểu giá chào chi tiết như sau:
[Phía cung cấp dịch vụ dựa trên yêu cầu kỹ thuật (tại Mục B) sẽ đề xuất các giải pháp kỹ thuật cũng như chi phí đi kèm. Bản chào giá do bên cung cấp dịch vụ xây dựng cần làm rõ chi tiết các khoản mục kỹ thuật và các chi phí cho mỗi khoản mục kỹ thuật]
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết cung cấp hàng hóa/dịch vụ theo đúng các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày kể từ ____ giờ, ngày ____ tháng ____ năm 2018 (thời điểm hết hạn nộp HSĐX) đến ____ giờ, ngày ____ tháng ____ năm 2018.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này. Trường hợp tại Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này). Trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu trúng thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 15 Phần A của HSYC này.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu “Cung cấp gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều” thuộc dự án “Ứng dụng hệ thống tin nhắn (mHealth) thúc đẩy sử dụng tổng đài tư vấn cai thuốc lá và cai thuốc lá” do Viện Dân số, Sức khỏe và Phát triển – Ban Quản lý dự án M2Q2 tổ chức:
[- Ký đơn chào hàng;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
– Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
– Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu trúng thầu.] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.
Người được ủy quyền |
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn chào hàng theo quy định tại Mục 5 Phần A. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền do người ủy quyền quyết định, bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh.
D. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG ( 1)
____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: “Cung cấp gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều”
Thuộc dự án: “Ứng dụng hệ thống tin nhắn (mHealth) thúc đẩy sử dụng
tổng đài tư vấn cai thuốc lá và cai thuốc lá”
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
– Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
– Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
– Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
– Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____năm 2018 của Viện Dân số, Sức khỏe và Phát triển – Dự án M2Q2 về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu “Cung cấp gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều”
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư: Viện Dân số, Sức khỏe và Phát triển – Ban Quản lý Dự án M2Q2
Địa chỉ: Số 18, ngõ 132, Hoa Bằng, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:+84 24 73000988
E-mail: phad@phad.org
Tài khoản số: 0011004188756
Tại ngân hàng: Sở Giao dịch NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
Mã số thuế: 0103750727
Đại diện là ông: Vũ Công Nguyên
Chức vụ: Phó Viện trưởng
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên B cung cấp “Gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều” theo yêu cầu kỹ thuật được nêu tại Phụ lục 01 kèm theo. Phụ lục 01 là một phần không tách rời của hợp đồng này.
Điều 2. Bảo mật về hợp đồng
Bên B cam kết bảo mật thông tin về hợp đồng này, không tiết lộ cho bên thứ ba biết ngoại trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có sự đồng ý của Bên A.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện:
• Bản dự thảo gói dịch vụ gửi và nhận tin nhắn hai chiều – 2 ngày làm việc sau khi ký hợp đồng
• Bản thử nghiệm gói dịch vụ gửi và nhận tin nhắn hai chiều chạy trực tiếp trên nền internet – 5 ngày làm việc sau khi ký hợp đồng
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng: _____________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ].
[bổ sung chi tiết các gói dịch vụ, đơn giá của từng gói theo đơn chào hàng cùa Bên B mà Bên A đã đồng ý]
Giá trị hợp đồng là giá tạm tính .Trong quá trình thực hiện sẽ căn cứ theo khối lượng thực tế để thanh toán nhưng khối lượng không vượt quá số tạm tính trong hợp đồng. Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
2. Phương thức thanh toán:
a) Hình thức thanh toán: chuyển khoản, đồng tiền thanh toán là Đồng Việt Nam.
b) Thời hạn thanh toán:
- Tạm ứng lần 1: 20% giá trị hợp đồng: …… (bằng chữ:….) trong vòng 05 ngày sau khi ký hợp đồng và sau khi Bên B trình các chứng từ sau:
- Chứng từ thanh toán gồm có: Đề nghị tạm ứng, Hợp đồng. Biên bản nghiệm thu hệ thống.
- Các lần thanh toán sau sẽ theo thực tế dịch vụ thực hiện 3 tháng/lần.
- Chứng từ thanh toán gồm có: Đề nghị thanh toán, Biên bản xác nhận khối lượng công việc, Hóa đơn tài chính.
- Thanh toán lần cuối theo giá trị còn lại trong biên bản thanh lý.
- Chứng từ thanh toán gồm có: Đề nghị thanh toán, Biên bản xác nhận khối lượng công việc, Hóa đơn tài chính, Biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 5. Tiêu chuẩn/điều kiện để nghiệm thu hệ thống và thanh lý hợp đồng
Công việc do Bên B thực hiện theo Điều 1 được coi là hoàn thành khi Bên B đã thiết lập xong hệ thống quản lý tin nhắn hai chiều.
Sau khi kết thúc thời hạn bảo hành Bên B sẽ có thông báo bằng văn bản yêu cầu Bên A tiến hành thanh lý hợp đồng.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Hai bên bố trí thời gian bắt đầu triển khai thực hiện hợp đồng trong vòng 30 ngày sau khi ký hợp đồng và hoàn thành không muộn hơn ngày 30 tháng 09 năm 2022.
Điều 7. Bảo hành và hỗ trợ sử dụng trong thời gian bảo hành
Theo quy định tại Phụ lục 01 của hợp đồng này
Điều 8. Trách nhiệm của Bên A
- Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B đầy đủ và đúng hạn theo quy định ghi ở Điều 3 trong hợp đồng.
- Tạo điều kiện cho bên B thực hiện đúng tiến độ hợp đồng.
Điều 9. Trách nhiệm của Bên B
- Cử các cán bộ có đủ năng lực để thực hiện tốt các công việc trong Điều 1
- Thực hiện bảo hành và hỗ trợ sử dụng theo Điều
- Cung cấp hóa đơn tài chính làm chứng từ liên quan làm cơ sở thanh toán.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
1. Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên A gia hạn;
b) Bên B bị phá sản, giải thể;
c) Các hành vi khác (nếu có).
2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên B đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.
3. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, Bên A không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Bên A được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
Điều 11. Điều khoản chung
Hai bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện các điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh tranh chấp các bên có trách nhiệm giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải thì các bên đều có thể yêu cầu đưa sự việc ra giải quyết tại Tòa án Kinh tế Thành phố Hà Nội.
Điều 12. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này gồm _____ trang, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, có hiệu lực kể từ ngày ký, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
PHỤ LỤC 01
YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT VÀ BẢO HÀNH
(Kèm theo hợp đồng số _____ngày ____ tháng ____ năm 2018)
GÓI THẦU:
“Cung cấp gói dịch vụ gửi, nhận và quản lý tin nhắn 2 chiều”
Thuộc dự án:
Ứng dụng hệ thống tin nhắn (mHealth) thúc đẩy sử dụng tổng đài tư vấn cai thuốc lá và cai thuốc lá
I. Yêu cầu kỹ thuật
1. Hỗ trợ tương tác giữa dự án và đối tượng can thiệp (các thuê bao di động) bằng tin nhắn điện thoại qua đầu số giành riêng cho dự án:
• Dự án gửi các tin nhắn có những thông điệp về hành vi sức khỏe về hút thuốc lá đến các đối tượng can thiệp
• Các đối tượng can thiệp gửi tin nhắn trả lời về dự án
2. Các yêu cầu liên quan đến hệ thống:
Nhà mạng di động
- Kết nối trực tiếp đến tất cả các nhà khai thác mạng thông tin di động tại Việt Nam
- Có hệ thống độc lập, dùng riêng, không chia sẻ với các hành hàng khác
- Đảm bảo chất lượng với cả nội dung tin dài (<= 459)
- Có thể gửi được tin nhắn Tiếng việt có dấu (nếu được)
- Có thể hỗ trợ tương tác tin nhắn hai chiều
Giao diện lập trình ứng dụng (API)
- Hệ thống tin nhắn được hỗ trợ kết nối với API để tích hợp với website/máy chủ
- Đảm bảo tốc độ truyền tin nhắn ổn định: 300-400 SMS/giây
- Web platform:
- Cho phép theo dõi và quản lý hệ thống tin nhắn gửi đến các đối tượng can thiệp và ngược lại
- Cho phép kiểm tra việc gửi tin nhắn thành công đến các nhà mạng và các đối tượng can thiệp
- Cung cấp các bản báo cáo hàng tháng (nếu cần)
3. Tính ổn định và xác lập bản quyền thông tin và cơ sở dữ liệu (CSDL)
• Bên cung cấp dịch vụ phải đảm bảo cung cấp dịch vụ ổn định trong suốt thời gian triển khai dự án (5 năm). Hợp đồng sẽ ký theo từng năm và phụ thuộc vào tính bền vững của nguồn tài trợ.
• Sau khi kết thúc dự án, toàn bộ thông tin và CSDL phải được chuyển giao lại cho dự án hoặc bên thứ 3 theo yêu cầu của đơn vị quản lý dự án là Viện Dân số Sức khỏe và Phát triển.